Giấy uỷ quyền là một công cụ pháp lý quan trọng, cho phép một cá nhân hoặc tổ chức chuyển nhượng quyền thực hiện một giao dịch hay hoạt động cho một cá nhân hoặc tổ chức khác. Việc hiểu rõ các quy định liên quan đến giấy uỷ quyền không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi cá nhân mà còn đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch. Nội dung dưới đây sẽ làm rõ những quy định mới nhất về giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay.
Luật giấy uỷ quyền mới nhất hiện nay
Quy Định Về Hình Thức Thực Hiện Giấy Uỷ Quyền
Theo Bộ luật Dân sự 2015, các cá nhân hoặc tổ chức có thể thực hiện việc uỷ quyền dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm cả lời nói và văn bản. Mặc dù quá trình uỷ quyền có thể áp dụng hình thức lời nói, tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ lợi ích cho các bên, việc lập giấy uỷ quyền bằng văn bản là sự lựa chọn tối ưu.
Các Hình Thức Giấy Uỷ Quyền
Văn bản giấy uỷ quyền có thể được chia thành hai hình thức chính:
- Giấy uỷ quyền: Là văn bản chứng nhận hành vi uỷ quyền của một bên cho bên khác mà không cần thỏa thuận vềđền bù như trong hợp đồng.
- Hợp đồng uỷ quyền: Là thỏa thuận giữa hai bên về việc thực hiện giao dịch, trong đó có thể quy định rõ ràng về trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên.
Hình thức giấy uỷ quyền
Tìm Hiểu Luật Về Các Chủ Thể Đại Diện Trong Giấy Uỷ Quyền
Trong việc uỷ quyền, các chủ thể tham gia phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định theo quy định của pháp luật. Người được uỷ quyền cần có năng lực hành vi dân sự và không ở trong tình trạng bị hạn chế quyền lợi.
Các Loại Chủ Thể Đại Diện
- Pháp nhân uỷ quyền cho người đại diện: Chẳng hạn, tổng giám đốc của một công ty (pháp nhân) ký giấy uỷ quyền cho một nhân viên thực hiện giao dịch.
- Cá nhân uỷ quyền cho cá nhân hoặc pháp nhân: Ví dụ, một cá nhân muốn bán tài sản nhưng không thể tự thực hiện giao dịch thì có thể uỷ quyền cho bạn bè hoặc công ty môi giới.
- Tổ hợp tác, hộ gia đình uỷ quyền cho đại diện: Trong trường hợp này, người được uỷ quyền phải là một thành viên trong tổ hợp hoặc hộ gia đình đó.
Quy Định Pháp Lý Về Việc Uỷ Quyền Lại Hoặc Huỷ Uỷ Quyền
Trong một số trường hợp, khi người được uỷ quyền không thể thực hiện công việc theo yêu cầu, họ có quyền uỷ quyền lại cho người khác.
Theo điều 564 của Bộ luật Dân sự, cá nhân hoặc pháp nhân có quyền uỷ quyền lại nhưng phải có sự đồng ý của bên uỷ quyền và cần cung cấp lý do hợp lý cho việc không thể thực hiện công việc.
Huỷ Uỷ Quyền
Nếu cần huỷ uỷ quyền, bên huỷ phải lập giấy huỷ uỷ quyền. Tuy nhiên, quy trình này đơn giản hơn so với việc lập hợp đồng uỷ quyền.
Quyền được uỷ quyền
Giấy uỷ quyền là phương tiện pháp lý tiện lợi giúp các cá nhân và tổ chức thực hiện các giao dịch một cách dễ dàng. Việc nắm rõ các quy định về giấy uỷ quyền sẽ giúp bạn thực hiện các giao dịch một cách hợp pháp và an toàn nhất. Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích về luật giấy uỷ quyền mới nhất giúp bạn tự tin hơn khi tham gia vào các giao dịch cần thiết trong đời sống hàng ngày.